Characters remaining: 500/500
Translation

khổ nhục

Academic
Friendly

Từ "khổ nhục" trong tiếng Việt có nghĩasự chịu đựng đau đớn nhục nhã. Từ này thường được sử dụng trong các tình huống một người phải chịu đựng đau khổ, cả về thể xác lẫn tinh thần, để đạt được một mục tiêu nào đó, hoặc để lừa dối kẻ thù.

Định nghĩa:
  • Khổ nhục: Đau đớn nhục nhã; tình trạng phải chịu đựng những điều tồi tệ cả về thể xác lẫn tinh thần.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản:

    • "Anh ta đã phải chịu khổ nhục khi làm việc dưới áp lực lớn từ cấp trên."
    • Trong câu này, "khổ nhục" chỉ sự đau đớn nhục nhã người đó trải qua trong công việc.
  2. Câu nâng cao:

    • "Để hoàn thành nhiệm vụ, ấy đã chấp nhận khổ nhục, hy sinh bản thân mình lợi ích chung."
    • đây, "khổ nhục" thể hiện sự hy sinh bản thân cho một mục đích cao cả.
Biến thể của từ:
  • Khổ nhục kế: Đây một thuật ngữ trong chiến lược quân sự, có nghĩagiả vờ chịu đựng đau khổ để đánh lừa kẻ thù. dụ: "Hoàng Cái đã sử dụng khổ nhục kế để lừa Tào Tháo."
  • Từ này có thể được chia thành hai phần: "khổ" (đau đớn) "nhục" (nhục nhã).
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Đau khổ: Chỉ sự đau đớn, nhưng không nhất thiết phải yếu tố nhục nhã.
  • Nhục nhã: Chỉ sự xấu hổ, nhưng không nhất thiết phải đau đớn về thể xác.
  • Hy sinh: Chấp nhận mất mát một lý tưởng hay mục tiêu.
Liên quan:
  • Khổ nhục thường được dùng trong các bối cảnh như chiến tranh, đấu tranh hoặc trong những tình huống khó khăn con người phải đối mặt.
  • Có thể liên hệ đến các cụm từ khác như "chịu đựng" (endure) hay "hy sinh" (sacrifice), nhưng "khổ nhục" nhấn mạnh cả hai yếu tố đau đớn nhục nhã.
Tóm lại:

Từ "khổ nhục" không chỉ đơn thuần sự đau đớn còn thể hiện sự nhục nhã trong quá trình chịu đựng.

  1. Đau đớn nhục nhã: Điều khổ nhục. Khổ nhục kế. Tình nguyện chịu sự đau đớn, khổ nhục để đánh lừa địch: Hoàng Cái dùng khổ nhục kế đánh lừa Tào Tháo.

Comments and discussion on the word "khổ nhục"